Tên trường: Seoul National University – Đại học Quốc gia Seoul – 서울대학교
Trường đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc 서울대학교 – ngôi trường danh giá nhất tại xứ sở Kim Chi. Được biết đến là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc. Luôn là hình mẫu cho các trường đại học quốc gia khác tại Hàn Quốc. Đại học Quốc gia Seoul bao gồm 24 trường thành viên và hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm.
- Logo:
- Khẩu hiệu: “Sự thật khai sáng tôi” 진리는나의빛
- Loại hình: Công lập
- Ranking: 1 theo Ranking web of Universities 2017
- Hiệu trưởng: Tiến sĩ Oh Yeon-Cheon
- Giáo viên: 4500
- Nhân viên: 1000
- Sinh viên: 30000
- Vị trí: Gwanak, Seoul, Hàn Quốc
- Website: www.snu.ac.kr
1. Giới thiệu chung
Đại học Quốc gia Seoul (tiếng Hàn: 서울대학교, tên giao dịch tiếng Anh: Seoul National University), hay được gọi tắt tại Hàn Quốc là Seoul-dae (서울대), là một trường đại học công lập ở Seoul, Hàn Quốc, là đại học uy tín và danh giá nhất Hàn Quốc hiện nay, xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theoTimes Higher Education World University Rankings. Được thành lập năm 1946, đến nay Đại học Quốc gia Seoul có 24 trường thành viên trực thuộc và có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
Người dân Hàn Quốc luôn quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt, nếu bước chân vào Đại học Quốc gia Seoul thì số phận đã “bừng sáng”. Seoul quả là ngôi trường mơ ước của tất cả sinh viên Hàn. Đây là ngôi trường với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi ngất ngưởng.
Đại học Quốc gia Seoul
Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giới theo QS World University Rankings; thứ 8 châu Á theo Times Higher Education World University Rankings. Đại học Quốc gia Seoul cũng là nơi đào tạo ra những nhân vật nổi tiếng thế giới như Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong và đã từng là nơi theo học của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Đại học Quốc gia Seoul liên kết với nhiều trường đại học hàng đầu thế giới trong việc giảng dạy và trao đổi sinh viên như Harvard – Viện nghiên cứu Yenching, Đại học Standford, Đại học Yale,….và liên kết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu ở 40 quốc gia khác nhau.
Chính vì vậy mà chọn SNU để du học Hàn Quốc là sự lựa chọn tốt nhất của sinh viên Việt Nam. Hiện nay, có khoảng gần 100 du học sinh Việt Nam đang theo học và nghiên tại Đại học Quốc gia Seoul ở nhiều lĩnh vực và bậc học khác nhau.
2. Campus Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
- Gwanak Campus
Đây là campus chính, nơi tập trung hầu hết các trường thuộc các lĩnh vực chuyên ngành khác nhau, với các trường thành viên trực thuộc
- Yeongeon Campus
Đây là campus dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, Nha khoa, Điều dưỡng. Yeongeon bao gồm trường học và bệnh viện là nơi thực hành của các sinh viên.
3. Các chuyên ngành đào tạo
Trường có tới 19.000 chuyên ngành cho sinh viên lựa chọn.
Là Đại học quốc gia, trường có rất nhiều khoa và chuyên ngành cho sinh viên thoải mái lựa chọn: Khoa khoa học xã hội nhân văn, tự nhiên, Điều dưỡng, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Khoa học đời sống. Về thế mạnh, trường có khoa Nghệ thuật, Luật, Sư phạm, Sinh thái học con người, Thú y, Dược, Âm nhạc. Xét tổng thể, sinh viên Đại học Quốc gia Seoul nổi tiếng trong lĩnh vực Toán và nghiên cứu khoa học. Hơn 20.000 sinh viên đang theo học tại 19000 chuyên ngành, Đại học Quốc gia Seoul là một trong những trung tâm đào tạo lớn nhất trong khu vực hiện nay.
4. Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
Các lớp học giảng dạy bằng tiếng Anh và Hàn Quốc phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn. Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh và một số trường đại học khác trong khuôn viên ĐH Quốc gia cung cấp các khóa học bằng tiếng Anh có chất lượng.
5. Học bổng
Về học bổng dành cho sinh viên nước ngoài, trường cung cấp loại học bổng dành cho sinh viên có điểm trung bình là 3,0 hoặc cao hơn cho các học kỳ trước. Kết quả xét tuyển học bổng này được chấp nhận tại Văn phòng quốc tế (OIA) của SNU, và người nhận học bổng được miễn học phí cho học kỳ sau. Khi nhập học, sinh viên có thể được trao tặng học bổng lên đến tối đa 8 học kỳ. Du học sinh theo lời mời sang Hàn Quốc học tập theo lời mời của chính phủ có thể có được miễn toàn bộ học phí, trong khi những trường hợp khác có thể được miễn một phần.
Thư viện Trường Đại học quốc gia Seoul
6. Các trường trực thuộc:
- Trường Cao đẳng Khọc học xã hội
- Trường Cao đẳng Khoa học tự nhiên
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh
- Trường Cao đẳng Giáo dục
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật
- Trường Cao đẳng Mỹ thuật
- Trường Cao đẳng Luật
- Trường Cao đẳng Nghiên cứu tự do
- Trường Cao đẳng Sinh thái học con người
- Trường Cao đẳng Y
- Trường Cao đẳng Điều dưỡng
- Trường Cao đẳng Dược
- Trường Cao đẳng Dược thú y
- Trường Cao đẳng Âm nhạc
- Viện Sau đại học
- Viện Sau đại học Quản trị công
- Viện Sau đại học Nghiên cứu môi trường
- Viện Sau đại học Nghiên cứu quốc tế
- Viện Sau đại học Kinh doanh
- Viện Sau đại học Khoa học công nghệ
- Trường Nha khoa (Sau đại học)
- Trường Luật (Sau đại học)
- Trường Y
7. Học phí và chi phí sinh hoạt
Ngành | Chuyên ngành | Học phí Cử nhân(KRW / kỳ) | Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) | |
Nhân văn | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Khoa học Xã hội | Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2,714,000 | 3,148,000 | |
Chuyên ngành khác | 2,473,000 | |||
Khoa học Tự nhiên | Toán | 3,013,000 | 3,156,000 | |
Chuyên ngành khác | 2,482,000 | 3,851,000 | ||
Quản trị kinh doanh | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Kỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,037,000 | 3,877,000 | |
Nông nghiệp và Khoa học đời sống | Phát triển nông thông và kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
Mỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,700,000 | 4,746,000 | |
Âm nhạc | Tất cả chuyên ngành | 3,966,000 | 5,093,000 | |
Luật | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Giáo dục | Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
Sư phạm toán | 2,482,000 | 3,156,000 | ||
Sư phạm địa | 2,713,000 | x | ||
Sinh thái học con người | Tiêu dùng, Trẻ em | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
Điều dưỡng | Tất cả chuyên ngành | 3,013,000 | 3,851,000 | |
Dược | Hệ 4 năm | 3,700,000 | 4,746,000 | |
Hệ 6 năm | 4,539,000 | |||
Y | Pre-Medicine | 3,111,000 | Lâm sàng | 6,039,000 |
Medicine | 5,102,000 | Cơ bản | 4,823,000 | |
Thú y | Pre-Veterinary Medicine | 3,112,000 | Lâm sàng | 5,692,000 |
Veterinary Medicine | 4,704,000 | Cơ bản | 5,261,000 | |
Nha khoa | x | x | Lâm sàng | 6,039,000 |
Cơ bản | 4,823,000 |
Chi phí sinh hoạt
- Ký túc xá: 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
- Nhà ở: 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
- Ăn uống: 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng
8. Tại sao bạn nên chọn trường Đại học quốc Seoul
- Đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc và là đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học khác tại đất nước này
- Luôn nằm trong top 3 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc
- Năm 2014, trường xếp hạng 26 các trường đại học hàng đầu thế giới, vượt lên từ thứ hạng 44 vào năm 2013
- Bề dày truyền thống hơn 50 năm, ngôi trường uy tín này sở hữu lượng cựu học sinh nổi bật cả về số lượng lẫn chất lượng, như Chung Unchan – cựu thủ tướng Hàn Quốc, Ban Kimoon – tổng thư kí Liên Hiệp Quốc, Kim Byeongchul – chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc, Rebekah Kim – giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard, Lee Sooman – giám đốc điều hành SM Entertainment, Lee Yoonwoo – CEO Samsung…