Đại học Quốc gia Changwon nằm trong danh sách trường Đại học Top 1% Hàn Quốc năm 2021. Không chỉ vậy trường còn nằm Top 10 trường Đại học tốt nhất tỉnh Gyeongsangnam. Cùng Nhân Văn tìm hiểu ngôi trường này nhé.
Xem them: [2021] Danh sách trường Đại học Top 1% Hàn Quốc
I. Thông tin chung
Đại học Quốc gia Changwon tọa lạc tại thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam. là một thành phố biển nằm ở Đông Nam Hàn Quốc. Đây là thành phố hàng đầu về công nghệ chế tạo của Hàn Quốc, nổi tiếng với ngành công nghiệp điện tử và dệt may. Là nơi nhiều công ty lớn chọn làm địa điểm xây dựng nhà máy. Ví dụ như Samsung Techwin, GM-Daewoo, LG Electronics, Hyundai Rotem…
Tên tiếng Anh: Changwon National University
Tên tiếng Hàn: 창원대학교
Năm thành lập: 1969
Website: www.changwon.ac.kr
Địa chỉ: 20 Changwondae-ro Uichang-gu Changwon-si, Gyeongsangnam-do
Trường được thành lập vào năm 1969, Đại học Quốc gia Changwon đã làm việc không mệt mỏi để đào tạo ra những nhân tài đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng địa phương Trường đại học phát triển cùng khu vực và vươn ra thế giới thông qua nghiên cứu sáng tạo và giáo dục. Trường đã nằm trong Top 10 trường Đại học tốt nhất tỉnh Gyeongsangnam.
Đại học Quốc gia Changwon
II. Đặc điểm nổi bật của trường Đại học Quốc gia Changwon
Đại học quốc gia Changwon liên kết với 147 trường Đại học thuộc 26 quốc gia trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, CWNU liên kết với Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Và Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội.
- Trường nằm trong Top 1% trường Visa thẳng
- Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp nằm trong Top cao nhất của các trường Đại học công lập ở Hàn Quốc
- TOP 10 Đại học tốt nhất tỉnh Gyeongsang
- TOP 80 trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc năm 2018 (theo BXH 4icu).
III. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
1. Học phí : 4.800.000 won/năm (1.200.000 won/học kỳ)
2. Phí nhập học : 100.000 won
3. Kỳ nhập học : Tháng 3-6-9-12
4. Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần
5. KTX : 1.000.000 won/16 tuần
6. Bảo hiểm : 150.000 won/1 năm
7. Tài liệu: 64.000 won/10 tuần
Khuôn viên trường Changwon
IV. Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại học
Trường | Khoa | Học phí |
Đại học nhân văn | – Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc – Ngôn ngữ và văn học Anh – Ngôn ngữ và văn học Đức – Ngôn ngữ và văn học Pháp – Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản – Lịch sử – Triết học – Giáo dục đặc biệt – Sư phạm mầm non | 1.309.000 won |
Đại học Khoa học xã hội | – Luật – Hành chính công – Quan hệ quốc tế – Trung Quốc học – Xã hội học – Truyền thông đại chúng – Phúc lợi gia đình | 1.309.000 won |
Đại học kinh tế & kinh doanh | – Kinh doanh toàn cầu – Quản trị kinh doanh – Kế toán – Thuế – Thương mại quốc tế – Công nghiệp tiên tiến – Thông tin doanh nghiệp – Kinh doanh công nghiệp | 1.635,500 won |
Đại học khoa học tự nhiên | – Toán học – Vật lý – Sinh học và Hóa học – Thống kê – Khoa học sức khỏe sinh học – Thời trang & Dệt may – Thực phẩm và Dinh dưỡng – Giáo dục thể chất – Điều dưỡng | 1.635,500 won |
Đại học kỹ thuật | – Kỹ thuật công nghiệp và Kiến trúc hải quân – Kỹ thuật Xây dựng, Môi trường và Hóa học – Kiến trúc – Kỹ thuật kiến trúc – Kỹ thuật máy tính – Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông – Cơ điện tử | 1.779,500 won |
Đại học cơ điện tử | – Kỹ thuật cơ khí – Kỹ thuật Điện, Điện tử & Điều khiển – Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật – Công nghiệp nặng & Xây dựng Doosan | 1.779,500 won |
Đại học nghệ thuật | – Âm nhạc – Mỹ thuật – Thiết kế – Dance – Công nghệ văn hóa | 1.309.000 won |
Đại học Hội tụ tương lai | – Hội tụ tương lai – Quản lý tài sản – Chăm sóc chống lão hóa và chăm sóc sức khỏe – Hội tụ liên doanh | 1.309.000 won |
V. Chương trình đào tạo sau Đại học
Điều kiện đăng ký:
- Người có trình độ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh nhất định (những người có ít nhất một trong các yêu cầu sau)
+Những người đã vượt qua cấp độ 3 trở lên của TOPIK
+Bài kiểm tra năng lực tiếng Anh TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), TEPS 600 (New TEPS 326), IELTS 5.5, CEFR B2, TOEIC 700 trở lên
+Ứng viên nộp Cam kết Đảm bảo Nhập học của Cố vấn Đại học Changwon - Người nước ngoài có bố và mẹ đều là công dân nước ngoài và đã có bằng cử nhân (dự định) tại một trường đại học trong nước hoặc nước ngoài
- Người nước ngoài đã hoàn thành (dự định) bằng cử nhân là người nước ngoài đã hoàn thành tất cả các chương trình học tương đương với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học tại Hàn Quốc.
Phí đăng ký:
- Khoa học Xã hội và Nhân văn, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Nghệ thuật <Thiết kế Công nghiệp-Tiến sĩ> Khoa Giáo dục Thể chất: 50.000 won
- Khoa Nghệ thuật Biểu diễn <Âm nhạc, Nghệ thuật, Thiết kế Công nghiệp (Thạc sĩ)>: 80.000 won
※ Đối với ứng viên quốc tế, phí nộp đơn được miễn cho sinh viên trao đổi giữa các trường đại học.
VI. Học bổng
Sinh viên | Thạc, tiến sĩ | |
Học bổng đầu vào | 100% học phí cho sinh viên có bằng TOPIK cấp 5 trở lên | A) Học bổng toàn phần cho người học tiếp tục tại trường ( là sinh viên tốt nghiệp của trường ) B) Học viên mới : học bổng toàn phần cho + Người có bằng TOPIK cấp 4 trở lên |
Học bổng cho sinh viên xuất sắc | 50% sinh viên sẽ được nhận học bổng dựa theo điểm trung bình ( 70% học bổng ) và chứng chỉ tiếng hàn (TOPIK ) ( 30% ) | 80% học viên sẽ được nhận học bổng dựa theo điểm trung bình ( 70% học bổng ) và chứng chỉ tiếng hàn (TOPIK ) ( 30% ) hoặc tiếng anh (TOEIC, TOEFL, TEPS ) |
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC NHÂN VĂN
Đến với Nhân Văn, các bạn sẽ được hỗ trợ hết mình, theo sát học viên. Bạn sẽ nhận được nhiều hơn bạn nghĩ.
Hotline: 097 357 6868
Add: 2/12 Phan Thúc Duyện, Phường 4, Quận Tân Bình.
Inbox để nhận tư vấn miễn phí.
Em đã tốt nghiệp đại học tại Việt Nam. Hiện tại em muốn đi du học Hàn quốc hệ sau đại học, e tốt nghiệp đại học chuyên ngành Thiết kế thời trang, muốn sang học hệ sau đại học là chuyên ngành khác có được không ạ?
được em nhé! em vui lòng để lại sdt hoặc zalo để trung tâm tư vấn chi tiết các chương trình ch em nhé !