AD sẽ chia sẻ về Chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc để các bạn học viên của Nhân Văn chuẩn bị kỹ cho hành trang sang Xứ sở Kim Chi học tập và làm việc. Nhân Văn hé lộ một số chi phí sinh hoạt cơ bản tại Seoul, Busan và các tỉnh khác cho các bạn tham khảo nhé.

So sánh chi phí sinh hoạt tại Seoul và Busan Hàn Quốc

Tổng quan chi phí sinh hoạt tại thành phố Seoul  – Hàn Quốc

Chi phí nhà ở

Chi phí sinh hoạt chiếm nhiều nhất hàng tháng, đó chính là tiền thuê nhà. Bạn có thể ở Kí túc xá của trường, hoặc có thể cùng bạn bè ra thuê phòng trọ ở riêng. Các bạn mới sang nên ở kí túc xá. Sau đó khi quen hơn với cuộc sống thì có thể ra ngoài thuê nhà riêng để thoải mái sinh hoạt hơn.

Tham khảo thêm: Những loại nhà ở dành cho Du học sinh Hàn Quốc

  • Ký túc xá

Các trường thường có khu kí túc xá dành cho sinh viên nước ngoài, được trang bị đẩy đủ tiện nghi. KTX của trường có phòng cho hai người, ba người, bốn người. Giá thuê mỗi loại khác nhau nhưng tính trung bình là 200,000 won/ tháng/ người (đã bao gồm hết tiền điện, gas và nước).

Hầu hết kí túc đều không được nấu ăn để tránh việc cháy nổ và giữ vệ sinh chung. Vì thế bạn sẽ phải ăn ngoài. Tuy nhiên trong ký túc vẫn có khu bếp, có lò vi sóng để hâm đồ ăn. Vì thế những bạn nào dự trữ mì gói nhiều thì vẫn yên tâm có thể nấu thoải mái.

  • Thuê phòng trọ
Xem thêm:  Những số điện thoại khẩn cấp du học sinh Hàn Quốc nên biết

Có hai loại hình phòng trọ hay được DHS thuê nhất:

     ✓ Gosiwon

Là dạng phòng đơn cho 1 người ở, 1 giường, 1 bàn, 1 tủ lạnh mini): Đây là loại phòng rẻ nhất, diện tích khoảng 6m2 chỉ đủ để học và ngủ. Nhà tắm, nhà vệ sinh, máy giặt, khu nấu ăn là dùng chung cho cả dãy.

Giá dao động từ 150,000 won~ 300,000 won/ phòng/ tháng đã bao gồm điện, nước, gas.

     ✓ Thuê phòng

Phòng có diện tích trung bình từ 15m2 đến 23m2 dành cho 2 đến 3 người. Bao gồm bếp, nhà vệ sinh và phòng ngủ.

Tiền đặt cọc: dao động từ 1,000,000 won ~ 3,000,000 won/người, kí hợp đồng từ 1 đến 2 năm.

Tiền thuê phòng 3 người khoảng 150,000 won/người

Phòng 2 người khoảng 200,000 won ~ 250.000 won/người

Tiền điện, nước

Tiền nước khoảng 10,000 won/ người/ tháng,

Tiền điện (nếu ko xài nhiều) khoảng 15,000 won/ tháng/ người

Tiền gas: Mùa hè:khoảng 20,000 won/ tháng người nhưng mùa đông có khi lên đến 70,000 ~100,000 won/ người/ tháng.

Tiền internet: Thường được chủ nhà miễn phí

Tiền gas sẽ khác nhau cho từng mùa, vì gas dùng để bật máy sưởi dưới sàn nên mùa đông sẽ trả nhiều tiền hơn mùa hè. Cách thức tiết kiệm nhất là xài quạt, và mùa đông thì mua một cái chăn điện nhỏ hoặc máy sưởi nhỏ.

Chi phí đi lại

So sánh chi phí sinh hoạt tại Seoul và Busan Hàn Quốc

Chi phí sinh hoạt tại Seoul Hàn Quốc

Các bạn có thể mua một chiếc thẻ giao thông (교통카드) để tiện cho việc di chuyển chủ yếu bằng tàu điện ngầm và xe bus. Nếu bạn ở ngay gần trường hoặc sở hữu một chiếc xe đạp thì không nói làm gì, còn nếu để đi đi về về từ trường tới nhà hai cuốc, mỗi cuốc $1 và áng chừng đi loanh quanh mua đồ hay đi chơi trong thành phố nữa thì một tháng bạn hiền sẽ mất khoảng tầm $100 hoặc $150 cho phí vận chuyển.

Xem thêm:  TUYỂN SINH DU HỌC NGHỀ (VISA D2-1), NHẬP HỌC KỲ THÁNG 09/2021 VISA THẲNG

Vậy khoản chi phí đi lại khoảng 100 KRW đến 180 KRW ( 100$ – 150$ )/tháng

Chi phí ăn uống

So sánh chi phí sinh hoạt tại Seoul và Busan Hàn Quốc

Ẩm thực Hàn Quốc

Tại Hàn Quốc, trung bình 1 bữa ăn ở ngoài có cơm canh thì khoảng 6.000 KRW (tầm 120.000VND). Còn ăn cơm sinh viên ở căng tin trường thì khoảng 3.500 won ~ 4.500 won(tầm 70.000 VND – 90.000 VND).

Cách tiết kiệm nhất đó là đi chợ mua đồ ăn tươi về tự chế biến. Vấn đề nhỏ đó là khác với đi siêu thi, để đi chợ mua thực phẩm được thì phải biết tiếng Hàn để hỏi giá cả và mặc cả. Hai chợ lớn mà sinh viên thường đi đó là chợ ở Jegi-Dong (경동시장) và chợ Majang (마장시장), ngoài ra có chợ Norangjin chuyên về hải sản.

Vậy chi phí ăn uống giao động từ 250 – 450 KRW/ tháng ( từ 4 đến 6 triệu đồng )

Chi phí liên lạc

Có 3 nhà mạng chính ở Hàn Quốc là: SKT, LG, KT. Tuỳ vào mục đích sử dụng mà bạn đăng ký sim trả trước hoặc trả sau.

Với thuê bao trả trước: Thẻ nạp khoảng 10.000won/1 tháng để duy trì tình trạng hoạt động của thuê bao.

Với thuê bao trả sau (tùy nhà cung cấp và gói thuê bao): Ví dụ với SK, gói cơ bản 12.000won/1 tháng.

Những bạn mới sang Hàn hoặc chưa dùng điện thoại có thể sử dụng điện thoại công cộng. Bạn có thể sử dụng dịch vụ công cộng này rất dễ dàng bởi người Hàn bố trí các bốt điện thoại tại rất nhiều vị trí công cộng như: sân bay, bến xe bus, ga tàu điện ngầm…

Xem thêm:  Đại học Wonkwang Hàn Quốc – 원광대학교

Các chi phí sinh hoạt trong 1 tháng ở Seoul Hàn Quốc sẽ được bao quát hơn trong bảng sau:

So sánh chi phí sinh hoạt tại Seoul và Busan Hàn Quốc

Chi phí sinh hoạt trong vòng 1 tháng ở Seoul Hàn Quốc

Chi phí sinh hoạt ở Busan – Hàn Quốc

Busan là thành phố trực thuộc trung ương có tầm quan trọng chỉ sau Seoul. Busan có thể nói là thành phố tương đương với TPHCM của Việt Nam.

Ở Busan, kinh tế, văn hoá xã hội, du lịch và giáo dục cũng phát triển không kém gì Seoul. Với những trường ĐH thuộc TOP đầu HQ như : ĐHQG Pusan, ĐH QG Pukyong…

So với Seoul thì chi phí sinh hoạt tại Busan sẽ thấp hơn 1 chút.

Những thành phố thuộc tỉnh huyện khác cũng tương đối gần bằng Busan.

Dưới đây là bảng chi phí sinh oạt 1 tháng ở Busan

So sánh chi phí sinh hoạt tại Seoul và Busan Hàn Quốc

Chi phí sinh hoạt trong vòng 1 tháng ở Busan

Vậy Nhân Văn đã chia sẻ một số chi phí sinh hoạt cơ bản tại Hàn Quốc. Nhân Văn mong qua bài viết này đã giúp cho bạn có thêm hành trang mới để đến Xứ sở Kim Chi học tập và làm việc thật tốt.

Chúc bạn thành công!

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC NHÂN VĂN

Đến với Nhân Văn, các bạn sẽ được hỗ trợ hết mình, theo sát học viên. Bạn sẽ nhận được nhiều hơn bạn nghĩ.

Hotline: 097 357 6868

Add: 88 Nguyễn Văn Săng Phường Tân Sơn Nhì Quận Tân Phú

Inbox để nhận tư vấn miễn phí.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *